Notification
News
Trung tâm Nghiên cứu Phân bón và Dinh dưỡng cây trồng
Introduction
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÂN BÓN VÀ DINH DƯỠNG CÂY TRỒNG
Research Center for Fertilizers and Plant Nutrients AAAA
Địa chỉ: 204 Hồ Tùng Mậu, TT Cầu Diễn - B. Từ Liêm - Hà Nội
Điện thoại: 04.37643453/37644808; Fax: 04.37643453
E-mail: ckson05@yahoo.com; hoangngocthuan@gmail.com
Research Center for Fertilizers and Plant Nutrients AAAA
Địa chỉ: 204 Hồ Tùng Mậu, TT Cầu Diễn - B. Từ Liêm - Hà Nội
Điện thoại: 04.37643453/37644808; Fax: 04.37643453
E-mail: ckson05@yahoo.com; hoangngocthuan@gmail.com
CƠ CẤU TỔ CHỨC
01 Tiến sỹ
04 Thạc sỹ
12 Cử nhân – kĩ sư
09 Trung cấp
01 Tiến sỹ
04 Thạc sỹ
12 Cử nhân – kĩ sư
09 Trung cấp
CHỨC NĂNG:
Trung tâm nghiên cứu phân bón và dinh dưỡng cây trồng là đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ công lập trực thuộc Viện Thổ nhưỡng Nông hoá có chức năng nghiên cứu khoa học công nghệ trong lĩnh vực phân bón và dinh dưỡng cây trông.
NHIỆM VỤ:
1. Nghiên cứu dinh dưỡng cho các loại cây trồng
2. Nghiên cứu hiệu lực và biện pháp nâng cao hiệu quả các loại phân bón, chế phẩm nông hoá đối với cây trồng theo vùng sinh thái, mùa vụ, cơ cấu cây trồng và ảnh hưởng của chúng tới chất lượng nông sản, môi trường.
3. Nghiên cứu các loại phân bón, chất điều hoà sinh trưởng và chế phẩm cải tạo đất mới. Sản xuất thử và khảo nghiệm các loại phân bón, chế phẩm nông hoá mới.
4. Chuyển giao công nghệ sản xuất và sử dụng phân bón, chế phẩm nông hoá.
5. Khai thác và cung cấp thông tin tư liệu phân bón, chế phẩm nông hoá, dự báo nhu cầu và đề xuất kế hoạch sử dụng.
6. Tham gia đào tạo cán bộ chuyên ngành về lĩnh vực dinh dưỡng cây trồng và phân bón.
7. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dinh dưỡng cây trồng, phân bón, chế phẩm Nông hoá.
8. Tư vấn khoa học công nghệ và dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp.
9. Sản xuất, kinh doanh phân bón và các chế phẩm nông hoá.
10. Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực, trang thiết bị, kinh phí được giao theo quy định của Nhà nước.
Trung tâm nghiên cứu phân bón và dinh dưỡng cây trồng là đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ công lập trực thuộc Viện Thổ nhưỡng Nông hoá có chức năng nghiên cứu khoa học công nghệ trong lĩnh vực phân bón và dinh dưỡng cây trông.
NHIỆM VỤ:
1. Nghiên cứu dinh dưỡng cho các loại cây trồng
2. Nghiên cứu hiệu lực và biện pháp nâng cao hiệu quả các loại phân bón, chế phẩm nông hoá đối với cây trồng theo vùng sinh thái, mùa vụ, cơ cấu cây trồng và ảnh hưởng của chúng tới chất lượng nông sản, môi trường.
3. Nghiên cứu các loại phân bón, chất điều hoà sinh trưởng và chế phẩm cải tạo đất mới. Sản xuất thử và khảo nghiệm các loại phân bón, chế phẩm nông hoá mới.
4. Chuyển giao công nghệ sản xuất và sử dụng phân bón, chế phẩm nông hoá.
5. Khai thác và cung cấp thông tin tư liệu phân bón, chế phẩm nông hoá, dự báo nhu cầu và đề xuất kế hoạch sử dụng.
6. Tham gia đào tạo cán bộ chuyên ngành về lĩnh vực dinh dưỡng cây trồng và phân bón.
7. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dinh dưỡng cây trồng, phân bón, chế phẩm Nông hoá.
8. Tư vấn khoa học công nghệ và dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp.
9. Sản xuất, kinh doanh phân bón và các chế phẩm nông hoá.
10. Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực, trang thiết bị, kinh phí được giao theo quy định của Nhà nước.
History
- Từ năm 1980-1993: Trung tâm Nghiên cứu Bèo hoa dâu, Viện Thổ nhưỡng Nông hoá (QĐ số 276 TCCB/QĐ ngày 30/12/1980)
- Từ năm 1993-2006: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng các chế phẩm Nông hoá, Viện Thổ nhưỡng Nông hoá (QĐ số 65 NN-TCCB/QĐ ngày 02/4/1993)
- Từ 2006: Nghiên cứu Phân bón và Dinh dưỡng cây trồng, Viện Thổ nhưỡng Nông hoá (QĐ số 528 QĐ/KHNN - TCCB ngày 15/6/2006)
Achievement
THÀNH TỰU
1. Giai đoạn 1980-1992:
- Nhập 6 loài bèo hoa dâu với hơn 100 giống có nguồn gốc của các châu lục, Trung tâm đã chọn lọc được 7 giống bèo hoa dâu có triển vọng tuỳ theo mục đích sử dụng.
- Nghiên cứu sử dụng bèo hoa dâu làm phân bón và sử dụng bèo hoa dâu làm phân bón cho lúa đạt năng suất và hiệu quả cao.
- Nghiên cứu sử dụng bột bèo hoa dâu khô làm thức ăn bổ sung giàu axit amin, vitamin và khoáng vi lượng cho gia cầm và được Hội đồng Khoa học của Bộ NN & PTNT công nhận là tiến bộ kỹ thuật.
- Hợp tác với Học viện quân y Viện lão khoa về cây K4 để bào chế và phối chế thành thuốc Phylamin.
- Hợp tác với Viện Nghiên cứu Chè, Viện Công nghệ thực phẩm, Học viện Quân y và Viện Lão khoa nghiên cứu đưa ra chè Bảo Thọ (Phylamin Tea) nhằm Chè Bảo Thọ đã được cấp huy chương vàng tại Triển lãm Hội chợ Chè Việt Nam 1999 và được Tổng công ty Chè Việt Nam tiếp nhận để sản xuất.
1. Giai đoạn 1980-1992:
- Nhập 6 loài bèo hoa dâu với hơn 100 giống có nguồn gốc của các châu lục, Trung tâm đã chọn lọc được 7 giống bèo hoa dâu có triển vọng tuỳ theo mục đích sử dụng.
- Nghiên cứu sử dụng bèo hoa dâu làm phân bón và sử dụng bèo hoa dâu làm phân bón cho lúa đạt năng suất và hiệu quả cao.
- Nghiên cứu sử dụng bột bèo hoa dâu khô làm thức ăn bổ sung giàu axit amin, vitamin và khoáng vi lượng cho gia cầm và được Hội đồng Khoa học của Bộ NN & PTNT công nhận là tiến bộ kỹ thuật.
- Hợp tác với Học viện quân y Viện lão khoa về cây K4 để bào chế và phối chế thành thuốc Phylamin.
- Hợp tác với Viện Nghiên cứu Chè, Viện Công nghệ thực phẩm, Học viện Quân y và Viện Lão khoa nghiên cứu đưa ra chè Bảo Thọ (Phylamin Tea) nhằm Chè Bảo Thọ đã được cấp huy chương vàng tại Triển lãm Hội chợ Chè Việt Nam 1999 và được Tổng công ty Chè Việt Nam tiếp nhận để sản xuất.
2. Giai đoạn 1993- 2005:
- Nghiên cứu qui trình chế biến mùn rác thành phố và phế thải của gia cầm thành phân hữu cơ-khoáng CP. Phân hữu cơ-khoáng CP đã làm tăng năng suất, phẩm chất nhiều loại cây trồng như lúa, rau, cam, thuốc lá, chè trên nhiều loại đất của Hà Nội, Hải Phòng, Hải Hưng, Hà Bắc ...
- Nghiên cứu sử dụng các nguồn hữu cơ sẵn có để chế biến thành giá thể trồng rau-hoa-quả ở nơi không có đất canh tác hoặc trồng cây trong chậu vại.
- Nghiên cứu dung dịch trồng rau theo phương pháp thuỷ canh, tạo ra các chế phẩm dinh dưỡng phun qua lá giàu axit amin từ phụ phẩm lò mổ và các thành phần khoáng-vi lượng thích hợp.
- Thử nghiệm thành công sử dụng cỏ Vectiver chống sạt lỡ mái ta luy đường Hồ Chí Minh.
- Trung tâm đã có một số sản phẩm được công nhận cấp quốc gia và tiến bộ kỹ thuật
- Khảo nghiệm các loại phân bón lá, bón rễ của nước ngoài cũng như trong nước, góp phần trong việc hướng dẫn quản lý và sử dụng phân bón.
- Nghiên cứu sử dụng các nguồn hữu cơ sẵn có để chế biến thành giá thể trồng rau-hoa-quả ở nơi không có đất canh tác hoặc trồng cây trong chậu vại.
- Nghiên cứu dung dịch trồng rau theo phương pháp thuỷ canh, tạo ra các chế phẩm dinh dưỡng phun qua lá giàu axit amin từ phụ phẩm lò mổ và các thành phần khoáng-vi lượng thích hợp.
- Thử nghiệm thành công sử dụng cỏ Vectiver chống sạt lỡ mái ta luy đường Hồ Chí Minh.
- Trung tâm đã có một số sản phẩm được công nhận cấp quốc gia và tiến bộ kỹ thuật
- Khảo nghiệm các loại phân bón lá, bón rễ của nước ngoài cũng như trong nước, góp phần trong việc hướng dẫn quản lý và sử dụng phân bón.
3. Giai đoạn 2006-2010:
- Nghiên cứu, lựa chọn được mô hình nhà lưới thích hợp cho sản xuất rau, hoa trong điều kiện Việt Nam, lựa chọn được giá thể cứng GT1-08, GT2-08 và loại dung dịch dinh dưỡng DD1-08, DD2-08 thích hợp cho sản xuất cà chua, dưa chuột thương phẩm trong nhà plastic theo hướng công nghệ cao đạt năng suất 110,1 tấn/ha/vụ đối với cà chua bi và 112,1 tấn /ha/vụ đối với dưa chuột.
- Nghiên cứu về các nguyên tố trung vi lượng, đã xác định được cơ sở khoa học cho sản xuất các loại phân bón trung vi lượng mới.
- Nghiên cứu, sử dụng phế phụ phẩm nông nghiệp với vai trò là nguồn cung cấp hữu cơ tại chỗ nhằm tăng năng suất và chất lượng nông sản đồng thời cải thiện độ phì nhiêu cho đất.
- Hoàn thiện quy trình sản xuất giá thể làm bầu ươm cho cây giống lâm nghiệp và cây ăn quả” đạt kết quả cao, qua đó đã góp phần chuyển giao các loại sản phẩm này vào sản xuất ở một số địa phương.
- Từng bước làm phong phú thêm các mẫu vật và thông tin cho Trung tâm thông tin và tư liệu phân bón. Đến nay đã thu thập trên 500 mẫu vật và lập hơn 400 bộ hồ sơ cho các loại phân bón, tạo điều kiện cho sinh viên tham quan học tập, nghiên cứu…
- Khảo nghiệm các loại phân bón mới để giúp cơ quan quản lý cấp phép cho sử dụng rộng rãi phục vụ sản xuất; Phối hợp với Cục Nông nghiệp, sau này là Cục Trồng trọt hướng dẫn đào tạo kỹ thuật viên lấy mẫu phân bón cho các tỉnh Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Bắc Ninh .v.v…
Sản phẩm của Trung tâm:
1. Giá thể TN1 trồng rau, hoa, cây cảnh: Theo Quyết định số 5218 QĐ/BNN-KHCN, ngày 16/11/2000 về việc công nhận biện pháp kỹ thuật mới.
2. Giá thể nền Hữu cơ GT-05: Theo Thông tư số 62//2009/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2009 về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
3. Giá thể phong lan PL-05: Sản phẩm của đề tài đã được nghiệm thu theo Quyết định số 1330 QĐ/BNN-KHCN ngày 10/5/2006 của Bộ NN&PTNT.
4. Giá thể cứng GT1-08, GT2-08: Sản phẩm của đề tài đã được nghiệm thu theo Quyết định số 848/QĐ-BNN-KHCN ngày 25/3/2009 của Bộ NN&PTNT.
5. Phân bón lá A2, A4, Amin, RQ, CQ : Theo Thông tư số 86/2011/TT-BNN, ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”; Quyết định số 0551/QĐCN-IQC-PB, ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng nhận và Giám định IQC về việc Cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm).
6. Phân hữu cơ – khoáng: Theo Quyết định số 105/2008/QĐ-BNN ngày 22 tháng 10 năm 2008 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”; Quyết định số 0551/QĐCN-IQC-PB, ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng nhận và Giám định IQC về việc Cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm.
7. Phân Hữu cơ sinh học PB 05: Theo Thông tư số 62/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2009 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”; Quyết định số 0551/QĐCN-IQC-PB, ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng nhận và Giám định IQC về việc Cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm. Độ ẩm 20 %.
8. Dung dịch dinh dưỡng DD1-08, DD2-08: Sản phẩm của đề tài đã được nghiệm thu theo Quyết định số 848/QĐ-BNN-KHCN ngày 25/3/2009 của Bộ NN&PTNT.
9. Phân hỗn hợp NH1 (NPK 18-15-9-2S): Theo Quyết định số 0551/QĐCN-IQC-HQ, ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng nhận và Giám định IQC về việc Cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm.
10. Phân hỗn hợp NH2 (NPK 27-11-3-2S): Theo Quyết định số 0551/QĐCN-IQC-HQ, ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng nhận và Giám định IQC về việc Cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm.
- Nghiên cứu, lựa chọn được mô hình nhà lưới thích hợp cho sản xuất rau, hoa trong điều kiện Việt Nam, lựa chọn được giá thể cứng GT1-08, GT2-08 và loại dung dịch dinh dưỡng DD1-08, DD2-08 thích hợp cho sản xuất cà chua, dưa chuột thương phẩm trong nhà plastic theo hướng công nghệ cao đạt năng suất 110,1 tấn/ha/vụ đối với cà chua bi và 112,1 tấn /ha/vụ đối với dưa chuột.
- Nghiên cứu về các nguyên tố trung vi lượng, đã xác định được cơ sở khoa học cho sản xuất các loại phân bón trung vi lượng mới.
- Nghiên cứu, sử dụng phế phụ phẩm nông nghiệp với vai trò là nguồn cung cấp hữu cơ tại chỗ nhằm tăng năng suất và chất lượng nông sản đồng thời cải thiện độ phì nhiêu cho đất.
- Hoàn thiện quy trình sản xuất giá thể làm bầu ươm cho cây giống lâm nghiệp và cây ăn quả” đạt kết quả cao, qua đó đã góp phần chuyển giao các loại sản phẩm này vào sản xuất ở một số địa phương.
- Từng bước làm phong phú thêm các mẫu vật và thông tin cho Trung tâm thông tin và tư liệu phân bón. Đến nay đã thu thập trên 500 mẫu vật và lập hơn 400 bộ hồ sơ cho các loại phân bón, tạo điều kiện cho sinh viên tham quan học tập, nghiên cứu…
- Khảo nghiệm các loại phân bón mới để giúp cơ quan quản lý cấp phép cho sử dụng rộng rãi phục vụ sản xuất; Phối hợp với Cục Nông nghiệp, sau này là Cục Trồng trọt hướng dẫn đào tạo kỹ thuật viên lấy mẫu phân bón cho các tỉnh Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Bắc Ninh .v.v…
Sản phẩm của Trung tâm:
1. Giá thể TN1 trồng rau, hoa, cây cảnh: Theo Quyết định số 5218 QĐ/BNN-KHCN, ngày 16/11/2000 về việc công nhận biện pháp kỹ thuật mới.
2. Giá thể nền Hữu cơ GT-05: Theo Thông tư số 62//2009/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2009 về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
3. Giá thể phong lan PL-05: Sản phẩm của đề tài đã được nghiệm thu theo Quyết định số 1330 QĐ/BNN-KHCN ngày 10/5/2006 của Bộ NN&PTNT.
4. Giá thể cứng GT1-08, GT2-08: Sản phẩm của đề tài đã được nghiệm thu theo Quyết định số 848/QĐ-BNN-KHCN ngày 25/3/2009 của Bộ NN&PTNT.
5. Phân bón lá A2, A4, Amin, RQ, CQ : Theo Thông tư số 86/2011/TT-BNN, ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”; Quyết định số 0551/QĐCN-IQC-PB, ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng nhận và Giám định IQC về việc Cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm).
6. Phân hữu cơ – khoáng: Theo Quyết định số 105/2008/QĐ-BNN ngày 22 tháng 10 năm 2008 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”; Quyết định số 0551/QĐCN-IQC-PB, ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng nhận và Giám định IQC về việc Cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm.
7. Phân Hữu cơ sinh học PB 05: Theo Thông tư số 62/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2009 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”; Quyết định số 0551/QĐCN-IQC-PB, ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng nhận và Giám định IQC về việc Cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm. Độ ẩm 20 %.
8. Dung dịch dinh dưỡng DD1-08, DD2-08: Sản phẩm của đề tài đã được nghiệm thu theo Quyết định số 848/QĐ-BNN-KHCN ngày 25/3/2009 của Bộ NN&PTNT.
9. Phân hỗn hợp NH1 (NPK 18-15-9-2S): Theo Quyết định số 0551/QĐCN-IQC-HQ, ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng nhận và Giám định IQC về việc Cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm.
10. Phân hỗn hợp NH2 (NPK 27-11-3-2S): Theo Quyết định số 0551/QĐCN-IQC-HQ, ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng nhận và Giám định IQC về việc Cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm.